Trong tiếng Anh cách viết ngày tháng năm không giống như trong tiếng Việt thế nên chúng ta cần nắm được cách viết chính xác để không bị khó hiểu. Vậy thì cách viết ngày tháng năm trong tiếng Anh như thế nào bạn đã biết chưa?
Cùng theo dõi hết bài viết dưới đây để được TuhocPTE.vn chia sẻ một số mẹo nhỏ nhé!
Nội dung
Cách viết ngày trong tiếng Anh
- Thứ 2: Monday
- Thứ 3: Tuesday
- Thứ 4: Wednesday
- Thứ 5: Thursday
- Thứ 6: Friday
- Thứ 7: Saturday
- Chủ nhật: Sunday
Đối với các ngày trong tuần, chúng ta sẽ dùng giới từ on.
Ví dụ:
- On Monday
- On Tuesday
- On Wednesday,…
Cách viết ngày trong tháng
Tương tự cách viết ngày trong tuần mà TuhocPTE.vn đã chia sẻ ở trên thì cách viết ngày trong tháng cũng được viết giống vậy nhưng được chia ra làm số đếm và số thứ tự. Khi viết ngày trong tháng người ta sẽ thường sẽ dùng số thứ tự chứ ít khi dùng số đếm.
Ngày trong tháng | Số thứ tự | Số đếm |
1 | 1st | First |
2 | 2nd | Second |
3 | 3rd | Third |
4 | 4th | Fourth |
5 | 5th | Fifth |
6 | 6th | Sixth |
7 | 7th | seventh |
8 | 8th | eighth |
9 | 9th | Ninth |
10 | 10th | Tenth |
11 | 11th | Eleventh |
12 | 12th | Twelfth |
13 | 13th | Thirteenth |
14 | 14th | Fourteenth |
15 | 15th | Fifteenth |
16 | 16th | Sixteenth |
17 | 17th | Seventeenth |
18 | 18th | Eighteenth |
19 | 19th | Nineteenth |
20 | 20th | Twentieth |
21 | 21st | Twenty-first |
22 | 22nd | Twenty-second |
23 | 23rd | Twenty-third |
24 | 24th | Twenty-fourth |
25 | 25th | Twenty-fifth |
26 | 26th | Twenty-sixth |
27 | 27th | Twenty-seventh |
28 | 28th | Twenty-eighth |
29 | 29th | Twenty-ninth |
30 | 30th | Thirtieth |
31 | 31st | Thirsty-fist |
Cách viết tháng trong tiếng Anh
Trước khi tìm hiểu cách viết tháng trong tiếng Anh, chúng ta hãy cùng TuhocPTE.vn tìm hiểu qua về từ vựng các tháng bằng tiếng Anh nhé!
Tháng | Tiếng Anh |
Tháng 1 | January – /ˈdʒænjuəri/ |
Tháng 2 | February – /ˈfebruəri/ |
Tháng 3 | March – /mɑːtʃ/ |
Tháng 4 | April – /ˈeɪprəl/ |
Tháng 5 | May – /meɪ/ |
Tháng 6 | June – /dʒuːn/ |
Tháng 7 | July – /dʒuˈlaɪ/ |
Tháng 8 | August – /ɔːˈɡʌst/ |
Tháng 9 | September – /sepˈtembə(r)/ |
Tháng 10 | October – /ɒkˈtəʊbə(r)/ |
Tháng 11 | November – /nəʊˈvembə(r)/ |
Tháng 12 | December – /dɪˈsembə(r)/ |
Các bạn cần lưu ý những điều sau đây
Dùng giới từ In trước tháng.
Ví dụ:
- In August
- In January
Nếu có cả ngày và tháng, cách viết đúng sẽ theo thứ tự là Month, Day (Tháng, ngày) và trước đó phải sử dụng giới từ on trước tháng.
Ví dụ:
- On January 20th.
- On September 15th.
Xem thêm các bài viết liên quan:
- Cách dùng và phân biệt go and come trong tiếng Anh
- Cách sử dụng Need
- Quy tắc lùi thì trong tiếng Anh
Cách viết năm trong tiếng Anh
Dưới đây TuhocPTE.vn bật mí nhỏ cách viết năm trong tiếng Anh đơn giản dành cho các bạn:
Đọc bằng cách chia ra thành hai phần và đọc như đọc hai số đếm.
Ví dụ:
- 1991: nineteen ninety-one
- 2019: twenty nineteen
- 2011: two thousand and eleven
- 2018: two thousand and eighteen hoặc twenty eighteen
- 2023: two thousand and twenty- three.
Năm đầu tiên mỗi thế kỷ sẽ được đọc là:
- 1500: fifteen hundred
- 1800: eighteen hundred
- 3000: three thousand
Chín năm đầu của một thế kỷ sẽ được đọc như sau:
- 1403: fourteen and three
- 1701: seventeen and one
- 2001: two thousand and one
Một thập kỷ sẽ có cách đọc như sau:
- 1970-1979: The ‘70s – ‘the seventies’
- 1980-1989: The ‘80s – ‘the eighties’.
- 3000 – 3009: The 3000s – ‘the three thousands’
Cách viết ngày tháng năm trong tiếng Anh
Cách viết ngày tháng năm trong tiếng Anh theo Anh – Anh và theo Anh – Mỹ mà TuhocPTE.vn muốn chia sẻ tới bạn:
Theo Anh – Anh
Theo Anh – Anh, ngày tháng năm sẽ được viết theo thứ tự lần lượt là:
- Thứ, ngày/ tháng/ năm (day, date/ month/ year);
- Ngày luôn viết trước tháng, có dấu phẩy (,) sau thứ và thêm số thứ tự vào phía sau ngày (ví dụ: st, th…).
Ví dụ:
Thứ sáu, ngày 3/05/2022 tiếng Anh là:
- Friday, 3 May, 2022
Hay
- Friday, 3rd May, 2022.
Cách viết ngày tháng năm theo kiểu chỉ dùng số:
- Ngày/tháng/năm
- Ngày – tháng – năm
- Ngày.tháng.năm
Ví dụ: 23/08/2022 hoặc 23-08 -2022 hoặc 23.08.2022.
Theo Anh – Mỹ
Theo Anh – Mỹ, cách viết ngày tháng năm lần lượt là:
- Thứ, tháng – ngày, – năm
- Tháng viết trước ngày.
Ví dụ:
- Thursday, April 20, 2022
Hay
- Thursday, April 20st, 2022.
Viết tất cả bằng số như sau:
- 04/20/22 hoặc 04.20.22 hoặc 04-20-22
- 04/20/2022 hoặc 04.20.2022 hoặc 04/20/2022
- April 20, 2022.
Để thấy được cách viết ngày tháng năm giữa Anh – Anh và Anh – Mỹ khác nhau như thế nào thì bạn có thể tham khảo bảng dưới đây của TuhocPTE.vn:
STT | British: day-month-year | American: month-day-year |
1 | Monday, 3rd May 2022 | Monday, May 3rd, 2022 |
2 | 3rd May 2022 | May 3rd, 2016 |
3 | 21/05/2022 | 05/21/2022 |
Xem thêm: Hiện tại đơn của have là gì? Cách chia động từ have trong tiếng Anh
Những điều cần lưu ý khi viết ngày tháng năm trong tiếng Anh
Dùng giới từ on trước thứ, ngày,và trước thứ ngày tháng. Còn in dùng trước tháng.
Ví dụ:
- On Sunday, Lan stayed at home. Ngày chủ nhật Lan ở nhà.
- In November, the library holds events. Tháng mười một, thư viện tổ chức các sự kiện.
- On the 5th of July, Linda’s mother celebrates her birthday party. Mẹ của Linda tổ chức tiệc sinh nhật vào ngày 5 tháng 7.
Nói ngày trong tháng cần dùng số thứ tự tương ứng với ngày muốn nói và thêm the vào phía trước nó.
Ví dụ: September the second (ngày hai tháng chín).
Khi nói về ngày âm lịch thì thêm cụm từ on the lunar calendar vào sau.
Ví dụ: December 16th on the Lunar Calendar is Jenny’s birthday. 16 tháng 12 âm lịch là ngày sinh nhật của Jenny.
Qua bài viết trên TuhocPTE.vn đã chỉ bạn tất tần tật về cách viết ngày, tháng, năm trong tiếng Anh. Mong rằng các bạn có thể hiểu được và áp dụng vào giỏi các bài tập dạng này.